Chương trình đào tạo: Công nghệ ô tô chuẩn Bộ chuẩn
Cùng với nhiều năm phát triển Đất nước, ngành Công nghệ Ô tô cũng đã có sự chuyển mình mạnh mẽ bởi đây không còn là một ngành học để ra làm “thợ” mà chính là đào tạo ra những chuyên gia, kỹ sư có thể giải quyết hết được tất các các vấn đề thay vì chỉ “thực hiện công việc”.
Và để vững bước trên hành trình này, điều cốt yếu là các bạn phải nắm rõ Mục tiêu đào tạo, Thời gian đào tạo và chương trình đào tạo Công nghệ Ô tô theo chuẩn Bộ quy định. Vừa hay, bài viết này sẽ giúp các bạn có cái nhìn sâu sắc và đưa ra quyết định đầu tư thời gian, công sức một cách xứng đáng nhất cho tương lai của chính bạn.
Mục tiêu đào tạo Công nghệ ô tô

Như tôi đã nói ở trên, nếu những năm trước, mục tiêu đào tạo là Thợ cơ khí giỏi, thì ngày nay, mục tiêu của chương trình chuẩn đã dịch chuyển mạnh mẽ:
Mục tiêu của đào tạo Công nghệ Ô tô chuẩn Bộ Chuẩn hiện tại là kiến tạo Thế hệ Kỹ sư Hệ thống . Không chỉ học cách sửa chữa, mà các bạn sẽ còn học được cách chẩn đoán các hệ thống phức tạp, từ động cơ, hộp số cho đến các hệ thống điện – điện tử và phần mềm điều khiển,… tất cả những kiến thức và kỹ năng để trở thành một kỹ sư Công nghệ Ô tô tài ba.
Như các bạn cũng biết, xe điện hiện nay gần như là xu hướng và cũng được dự đoán là sẽ trở nên phổ biến hơn rất nhiều trong tương lai. Vậy nên Chương trình đào tạo Công nghệ Ô tô cũng đã phải tập trung vào kiến thức về Ô tô điện, Công nghệ Hybrid và các hệ thống hỗ trợ lái xe tiên tiến ADAS. Đón đầu xu hướng và đào tạo ra các kỹ sư tương lai hiểu về Pin, quản lý năng lượng và lập trình.
Thời gian đào tạo Trung cấp Công nghệ Ô tô

Thời gian đào tạo ngành Công nghệ ô tô là yếu tố then chốt quyết định chất lượng đầu ra. Thông thường, chương trình Trung cấp là 1,5 – 2 năm. Còn hệ Cao đẳng là 2.5 – 3 năm
Bỏ ra khoảng thời gian này là xứng đáng và cần thiết. Bạn biết không, công nghệ Ô tô là sự giao thoa phức tạp của Cơ khí, Điện tử và Tự động hóa. Vậy nên việc nắm vững kiến thức nền tảng và chuyển hóa thành kỹ năng thực tế cần một lượng thời gian nhất định để thực hành.
Và bạn cũng lưu ý rằng một chương trình Công nghệ Ô tô chuẩn phải dành một tỷ lệ lớn thời gian cho thực hành tại xưởng với mô hình, trang thiết bị đời mới và các đợt thực tập sâu tại doanh nghiệp (Hãng xe, Gara lớn). Không có “đường tắt” nào có thể thay thế được kinh nghiệm thực hành quý báu này.
XEM THÊM: Tuyển Sinh Trung Cấp Công Nghệ Ô Tô Vừa Học Vừa Làm Mới Nhất [ XÉT TUYỂN ONLINE ]
Chương trình khung chương trình đào tạo Trung cấp Công nghệ Ô tô chuẩn Bộ chuẩn
| Mã MH/MĐ | Tên môn học/mô đun | Số tín chỉ |
| I | Các môn học chung | 12 |
| MH01 | Giáo dục chính trị | 2 |
| MH02 | Pháp luật | 1 |
| MH03 | Giáo dục thể chất | 1 |
| MH04 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 2 |
| MH05 | Tin học | 2 |
| MH06 | Ngoại ngữ (Tiếng Anh cơ sở) | 4 |
| II | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 12 |
| MH 07 | Điện kỹ thuật | 1 |
| MH 08 | Cơ ứng dụng | 2 |
| MH 09 | An toàn lao động | 1 |
| MH 10 | Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật | 1 |
| III | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 36 |
| MĐ 11 | Kỹ thuật chung về ô tô và công nghệ sửa chữa | 3 |
| MĐ 12 | Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu trục khuỷu – thanh truyền và bộ phận cố định của động cơ 1 | 3 |
| MĐ 13 | Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phân phối khí | 3 |
| MĐ 14 | Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống bôi trơn và hệ thống làm mát | 3 |
| MĐ 15 | Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ xăng dùng bộ chế hòa khí | 3 |
| MĐ 16 | Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ diesel | 3 |
| MĐ 17 | Bảo dưỡng và sửa chữa trang bị điện ô tô 1 | 3 |
| MĐ 18 | Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống truyền lực | 3 |
| MĐ 19 | Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống di chuyển | 3 |
| MĐ 20 | Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái | 3 |
| MĐ 21 | Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh | 3 |
| MĐ 22 | Thực tập tại cơ sở sản xuất | 3 |
| IV | Tên môn học/mô đun tự chọn | 4 |
| MĐ 23 | Kỹ thuật lái ô tô | 4 |
| MĐ 24 | Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô – xe máy | 4 |
|
Sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục và phòng chống HIV
|
||
| Tổng cộng | 57 | |
Thông tin tuyển sinh Trung cấp Công nghệ ô tô

Đối tượng xét tuyển ngành Công nghệ ô tô
- Đối tượng trên 18 tuổi, đã tốt nghiệp THPT/THCS.
- Có giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông.
- Đã tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng, Đại học muốn học thêm để nâng cao văn bằng và có thêm kiến thức.
- Những người ở xa, không học được tại các trường.
- Những người không có điều kiện học, tiết kiệm chi phí ăn ở, đi lại.
Hồ sơ xét tuyển ngành Công nghệ ô tô
- 04 ảnh thẻ chụp trong 6 tháng gần nhất, kích thước 3×4.
- 01 bản sao Bằng tốt nghiệp THPT – THCS hoặc Giấy xác nhận tốt nghiệp THPT/THCS (có nội dung đầy đủ các thông tin cá nhân học sinh, ngày cấp, số vào sổ, số hiệu bằng).
- 01 bản sao học bạ tốt nghiệp THPT/THCS.
- 01 bản CCCD photo hoặc CMND kèm giấy định danh.
- 01 bản sao và bảng điểm văn bằng 1.
- 01 bản sao giấy khai sinh, trích lục giấy khai sinh.
- 01 sơ yếu lý lịch được chứng thực.
- Giấy khám sức khỏe không quá 6 tháng.
Hình thức tiếp nhận và phê duyệt ngành Công nghệ ô tô
- Xét duyệt qua hình thức online.
- Nộp hồ sơ tại trung tâm học viện từ xa.

